Sinh học 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)

Trong bài học này các em được tìm hiểu về đặc điểm của hệ tiêu hóa của 2 nhóm động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật, qua đó làm rõ sự khác nhau của hệ tiêu hóa giữa 2 nhóm động vật này về các cơ quan như miệng, dạ dày, ruột…
Contents
1.5. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
1.5.1. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt
Bộ phận Bạn đang xem: Sinh học 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) | Cấu tạo | Chức năng |
---|---|---|
Miệng | Răng cửa Răng nanh to khỏe Răng trước hàm và răng ăn thịt |
|
Dạ dày | Dạ dày đơn to, khỏe, có các enzim tiêu hóa |
|
Ruột | Ruột non ngắn Ruột già Ruột tịt |
|
1.5.2. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thực vật
Bộ phận | Cấu tạo | Chức năng |
---|---|---|
Miệng | Tấm sừng Răng cửa và răng nanh Răng trước hàm, răng hàm |
|
Dạ dày | Dạ dày thỏ Dạ dày thú nhai lại |
|
Ruột | Ruột non dài Manh tràng lớn Ruột già |
|
Ví dụ:
So sánh sự khác nhau cơ bản giữa hệ tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật?
Gợi ý trả lời:
Tên bộ phận | Thú ăn thịt | Thú ăn thực vật |
---|---|---|
Răng | Răng cửa, răng nanh, răng hàm trước, răng ăn thịt phát triển | Các răng dùng để nhai và nghiền thức ăn phát triển |
Dạ dày | Đơn to | 1 ngăn hoặc 4 ngăn |
Ruột non | Ngắn, tiêu hóa và hấp thụ thức ăn | Dài, tiêu hóa và hấp thụ thức ăn |
Manh tràng | Không phát triển | Phát triển, có nhiều vsv cộng sinh và hấp thụ các dd đơn giản |
3. Luyện tập Bài 16 Sinh học 11
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Mô tả được cấu tạo của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
- So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật, từ đó rút ra được các đặc điểm thích nghi.
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp có gì khác so với động vật ăn thịt?
- A.
Răng nanh, răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn. - B.
Răng nanh, răng trước hàm sắc nhọn và ruột ngắn hơn. - C.
Răng nanh, răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn. - D.
Răng nanh, răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn.
- A.
-
Câu 2:
Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại:
1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản.
2. VSV cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế.
3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.- A.
1, 3. - B.
2, 3. - C.
1, 2. - D.
1, 2, 3.
- A.
-
Câu 3:
Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
- A.
Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế. - B.
Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế. - C.
Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong - D.
Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách
- A.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 16 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
4. Hỏi đáp Bài 16 Chương 1 Sinh học 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học THPT Long Xuyên sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Đăng bởi: THPT Số 2 Tuy Phước
Chuyên mục: Giáo Dục Lớp 11